VNPT VinaPhone TP Hồ Chí Minh 081.789.77.99 - 0886.00.11.66

Danh sách số đẹp Vinaphone trả sau 088

Vinaphone 088 số ngày sinh, số phong thủy, số cặp.

Khuyến mãi cáp quang VNPT- FiberVNN

Tặng 100% hòa mạng, 40% cước sử dụng, Router Vigor Draytek, Wifi, USB 3G, IP tĩnh

Các gói cước Vinaphone trả sau 088

Các gói cước Vinaphone trả sau 088 được thiết kế riêng cho những người luôn bắt nhịp xu hướng và dẫn dắt trào lưu, năng động và sành điệu.

Khuyến mãi cáp quang VNPT- FiberVNN

Tặng 100% hòa mạng, 40% cước sử dụng, Router Vigor Draytek, Wifi, USB 3G, IP tĩnh

Chương trình khuyến mãi MegaVNN

Tặng cước sử dụng, tặng phí hòa mạng, trang bị modem, modem Wifi.

VNPT TPHCM dời điểm giao dịch Phan Đình Phùng- Phú Nhuận


Hôm nay (28/6/2013), điểm giao dịch 254 Phan Đình Phùng, phường 1, Phú Nhuận của VNPT TP.HCM được chuyển sang địa điểm mới là 249 Phan Đình Phùng, phường 15, Phú Nhuận, ĐT: (08)3990.0535, Fax: (08)3990.0537.
Điểm giao dịch này thực hiện các giao dịch: đăng ký lắp đặt mới các dịch vụ VNPT, thu cước dịch vụ, giải đáp các thắc mắc của khách hàng ... 

Hướng dẫn cấu hình Modem TL-WR740N


2013-07-15 21:53

Hướng dẫn cấu hình Router không dây TL-WR740N

Cấu hình Modem TP Link: TL-WR740N

Để có thể cấu hình Router TL-WR740N, xin vui lòng làm theo các hướng dẫn sau:
Bước 1:
Đầu tiên, xin vui lòng dùng dây cáp kết nối từ cổng LAN của Modem đến cổng WAN của Router TL-WR740N, và kết nối từ cổng LAN của TL-WR740N đến máy tính của bạn bằng một sợi dây cáp khác như hình dưới dây:
Bước 2:
Truy cập vào giao diện quản lý Router TL-WR740N bằng trình duyệt web của bạn. Địa chỉ truy cập mặc định là 192.168.1.1 hoặc tplinklogin.net. Tên đăng nhập và mật mã mặc định để truy cập vào Router đều là admin
Nếu bạn đã đổi địa chỉ truy cập, tên đăng nhập và mật mã để truy cập vào Router, xin vui lòng truy cập vào Router bằng địa chỉ truy cập, tên đăng nhập và mật mã mà bạn đã đổi.
Nếu bạn không thể nhớ được địa chỉ truy cập, tên đăng nhập và mật mã mà bạn đã đổi, xin vui lòng nhấn và giữ nút Reset nằm ở mặt sau của TL-WR740N trong vòng 10s, đến khi tất cả các đèn của Router đều sáng để đưa tất cả các giá trị của Router về giá trị mặc định.
Xin lưu ý: Tất cả các cài đặt của bạn sẽ bị mất sau khi bạn reset lại Router, nên xin vui lòng lưu ý kỹ trước khi thực hiện thao tác này.
Bước 3:
       Xin vui lòng kiểm tra, nếu máy tính của bạn có thể truy cập Internet khi cắm dây cáp trực tiếp vào Modem, dạng kết nối mà bạn sẽ chọn cho TL-WR740N sẽ là Dynamic IP. Nếu bạn dùng TL-WR740N để truy cập kết nối PPPoE, xin vui chọn dạng kết nối là PPPoE.
Bước 4:
a.      Nhấn vào mục Quíck Setup nằm phía bên tay trái để bắt đầu cài đặt.

       Vui lòng chọn Next để sang trang tiếp theo.
b.            Tại trang tiếp theo, xin vui lòng lựa chọn dạng kết nối phù hợp như hướng dẫn ở bước 3. Nếu các bạn không biết dạng kết nối của mình, xin vui lòng bấm chọn Auto-Detect đê Router tự động phát hiện dạng kết nối cho bạn, tuy nhiên đây chỉ là kết quả để tham khảo, để có kết quả chắc chắn, xin vui lòng liên hệ với nhà cung cấp dịch vụ Internet của bạn.

Xin vui lòng chọn Next để sang trang tiếp theo
c.            Nếu bạn chọn dạng kết nối là PPPoE xin vui lòng điền tên đăng nhập và mật mã được cung cấp bởi nhà cung cấp dịch vụ Internet của bạn vào mục tương ứng và chọn Next. Nếu bạn chọn dạng kết nối là Dynamic IP, xin vui lòng bỏ qua bước này.

d.            Tại trang này, xin vui lòng nhập một số thông tin sau:

-         Tại mục SSID, xin vui lòng nhập tên cho mạng WiFi của bạn.
-         Tại mục Region, xin vui lòng chọn Viet Nam
-         Tại mục Wireless Security, xin vui lòng chọn dạng bảo mật cho mạng WiFi của bạn, chúng tôi khuyến nghị bạn chọn dạng bảo mật là WPA-PSK/WPA2-PSK và nhập mật mã vào mục PSK Password
Vui lòng nhấn Next để tiếp tục.
e.            Cuối cùng, xin nhấn nút Finish để hoàn tất cài đặt. Router có thể sẽ yêu cầu được khởi động lại. Xin vui lòng chọn Reboot để khởi động lại Router nếu được yêu cầu.

Bước 5:
Để chắn chắn, xin vui lòng đổi địa chỉ IP LAN của Router TL-WR740N sang 192.168.2.1 để đảm bảo Router TL-740N không trùng địa chỉ với Modem của bạn.
Bạn có thể thay đổi địa chỉ IP LAN tại mục Network →LAN

Bấm save để lưu cài đặt, Router sẽ yêu cầu được khởi động lại, xin vui lòng khởi động lại Router trước khi sử dụng.

VINAPHONE - 17 năm đồng hành và phát triển

VINAPHONE - 17 năm đồng hành và phát triển
2013-07-14 11:33
VinaPhone kỷ niệm 17 năm ngày thành lập (26/6/1996 - 26/6/2013). Chào mừng sự kiện này, VinaPhone đã có nhiều hoạt động chăm sóc khách hàng, tặng cước gọi quốc tế, khuyến mãi dịch vụ giá trị gia tăng … nhằm tri ân đến khoảng 30 triệu khách hàng sử mạng Vinaphone.
Khoảng 30 triệu thuê bao và 30.000 trạm BTS 
Vào năm 1996, VinaPhone có 8.000 thuê bao và đến nay đã có khoảng 30 triệu thuê bao đang hoạt động. Vinaphone cũng là một trong ba nhà mạng có số lượng khách hàng lớn và có tỷ lệ thuê bao trả sau, khách hàng trung thành rất caoVinaPhone là mạng di động đầu tiên triển khai công nghệ 3G băng thông tốc độ cao ở Việt Nam, đến nay VinaPhone có hơn 5 triệu thuê bao sử dụng thường xuyên, chiếm khoảng 13% doanh thu của VinaPhone.
VinaPhone là mạng di động có uy tín quốc tế và đã tham gia liên minh Conexus (liên minh các mạng di động 3G hàng đầu ở khu vực Châu Á). Tính đến nay, VinaPhone đã roaming với hơn 300 mạng trên 100 quốc gia và vùng lãnh thổ, với đầy đủ các dịch vụ tiện ích, hiện đại phục vụ nhu cầu thông tin của khách hàng.
Sau 17 năm phát triển, VinaPhone đã lắp đặt được trên 30.000 trạm BTS với hơn 13.000 trạm BTS 3G bảo đảm thuê bao của VinaPhone ở bất cứ nơi đâu cũng đều kết nối thông tin với chất lượng cao.
Kể từ khi thành lập, VinaPhone liên tục có những bước tiến dài, không ngừng vươn xa, thực hiện sứ mệnh tiên phong trong việc xã hội hóa, phổ cập thông tin di động và đóng góp cho sự phát triển của kinh tế Việt nam.
Dẫn đầu về dịch vụ giá trị gia tăng
VinaPhone hiện đang gây ấn tượng là mạng di động có nhiều dịch vụ giá trị gia tăng hấp dẫn. Sau khi chính thức cung cấp dịch vụ 3G vào năm 2009, để có sự tăng trưởng về dịch vụ 3G, VinaPhone liên tục tung ra các dịch vụ giải trí – âm nhạc và các dịch vụ tiện ích mới trên nền công nghệ 3G như: Chacha, Mobile TV, Vclip, Vgame; dịch vụ tiện ích: SMS Plus, SMS Online, Datasafe… Các dịch vụ này ngày càng được phát triển phong phú, thiết thực và gần gũi hơn trong cuộc sống của mỗi người dùng. Đặc biệt, dịch vụ Mobile Camera của VinaPhone được đánh giá là ứng dụng có tính xã hội cao, cung cấp hình ảnh thực hàng trăm nút giao thông cho khách hàng ngay trên màn hình điện thoại. Những tiện ích của dịch vụ giá trị gia tăng  mà Vinaphone cung cấp đã trở thành “món ăn” không thể thiếu với người dùng di động, đặc biệt là khách hàng sử dụng điện thoại smartphone.
VinaPhone TP.Hồ Chí Minh
TP.Hồ Chí Minh là thị trường sôi động và là một trong những địa phương chiếm tỷ lệ doanh thu cao cũng như lượng khách hàng sử dụng 3G lớn nhất.
Để tiếp tục đẩy mạnh phát triển VinaPhone, hiện nay, VNPT TP.Hồ Chí Minh tập trung thực hiện nhiều giải pháp để giữ khách hàng, phát triển thuê bao mới ổn định, tăng doanh thu và thị phần thuê bao trả trước trên địa bàn. Các chương trình kinh doanh dành riêng cho khách hàng doanh nghiệp đang được thực hiện như: hỗ trợ máy điện thoại di động, xây dựng gói cước riêng phù hợp với nhu cầu sử dụng dịch vụ đăc thù của doanh nghiệp, bảo đảm khách hàng được sử dụng được hưởng mức cước rẻ nhất, các tiện ích thiết thực trên mạng di động.
Ngoài ra, VNPT TP.Hồ Chí Minh tiếp tục đẩy mạnh kinh doanh sim, thẻ cào trên hệ thống bán lẻ hiện có; tặng quà nhân ngày sinh nhật, ngày thành lập doanh nghiệp và thăm dò ý kiến khách hàng về chất lượng dịch vụ, phục vụ để làm tốt hơn nữa công tác này.

Mục tiêu hướng tới của VinaPhone là tiếp tục là một trong các mạng di động có số lượng thuê bao và doanh thu lớn nhất; quyết tâm đạt vị trí số một về chất lượng dịch vụ, đi đầu trong ứng dụng công nghệ tiên tiến phát triển các dịch vụ mới đem lại các giá trị gia tăng và đảm bảo lợi ích cho người sử dụng. Được biết, trong thời gian tới, VinaPhone sẽ tiếp tục đưa ra nhiều dịch vụ mới và gói cước mới theo hướng cá nhân hóa nhu cầu của từng nhóm khách hàng.
Theo dự báo, đến năm 2020, Việt Nam có khoảng 110 triệu dân và sẽ có khoảng gần 100 triệu thuê bao điện thoại di động, cho nên thị trường thông tin di động ở Việt Nam đang ẩn chứa nhiều tiềm năng phát triển. Các nhà cung cấp dịch vụ thông tin di động ở Việt Nam còn nhiều hy vọng đối với tương lai.

Miễn phí một năm sử dụng dịch vụ Green Online cho trường học

Miễn phí một năm sử dụng dịch vụ Green Online cho trường học
2013-07-14 11:25
Sở GD-ĐT TP.HCM vừa cho biết, lãnh đạo sở đã cho phép các đơn vị giáo dục sử dụng dịch vụ Green Online - (dịch vụ do VNPT TP.HCM cung cấp). Đây là dịch vụ giúp khách hàng sử dụng internet ngăn chặn truy cập đến các trang web có nội dung không lành mạnh như:  Khiêu dâm, bạo lực, ma túy, cờ bạc, tự tử, kỳ quái...
Ưu điểm của dịch vụ là chi phí hàng tháng thấp, Tỷ lệ chặn 99% với hơn 5 triệu cơ sở dữ liệu danh sách web đen, việc chặn lọc được thực hiện hoàn toàn ở phía nhà mạng; không mất thời gian theo dõi và kiểm soát, không làm ảnh hưởng đến tốc độ truy cập internet; dễ sử dụng và không phải cài đặt phần mềm, cơ sở dữ liệu danh sách web có nội dung không phù hợp được cập nhật hàng giờ.
Được biết, các đơn vị giáo dục có đường truyền internet của VNN sẽ được miễn phí một năm khi sử dụng dịch vụ này.
 
Theo báo Giáo dục 

VNPT Thanh Hoá hỗ trợ xây Nhà tình nghĩa cho nạn nhân chất độc màu da cam

VNPT Thanh Hoá hỗ trợ xây Nhà tình nghĩa cho nạn nhân chất độc màu da cam
2013-07-14 11:20

VNPT Thanh Hoá hỗ trợ xây Nhà tình nghĩa cho nạn nhân chất độc màu da cam

Ngày 6/7/2013, VNPT phối hợp với Hội nạn nhân chất độc da cam tỉnh trao tặng tiền hỗ trợ xây dựng căn nhà tình nghĩa cho ông Trịnh Xuân Bình - Cựu chiến binh, nạn nhân chất độc màu da cam dioxin tại Thôn 2, xã Xuân Lai, huyện Thọ Xuân. 
Số tiền hỗ trợ 30 triệu đồng được VNPT Thanh Hóa trích một phần từ Quỹ chính sách xã hội.
Cùng với hoạt động SXKD, những năm qua, VNPT Thanh Hoá luôn tích cực tham gia các hoạt động an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh tỉnh. Trong năm 2012, VNPT Thanh Hoá đã phối hợp với Công ty Cổ phần Viễn thông Điện tử Vinacap trao tặng số tiền hỗ trợ xây dựng nhà Đại đoàn kết cho 20 Cựu chiến binh, Cựu thanh niên xung phong trên địa bàn tỉnh với số tiền hơn 400 triệu đồng.

Trãi nghiệm gói cước fibervnn F0

Trãi nghiệm gói cước fibervnn F0


Gói cước Fibervnn F0 tốc độ download/upload 20.0 Mbps. Thích hợp cho những quán cafe, doanh nghiệp với lượng máy tính sử dụng từ 15-20 máy tính. Với ưu điểm của cáp quang, gói cước fibervnn f0 luôn đảm bảo tốc độ và ổn định suốt 24/24. Lắp đặt gói cước này bạn có thể sử dụng thêm dịch vụ Fiber MyTV của VNPT
Khuyến mãi lắp đặt mới nhất:
Miễn phí 100% cước hòa mạng trị giá 2.200.000đ khi hòa mạng trong thời gian khuyến mãi
Giảm 35% cước sử dụng hàng tháng  (1.200.000đ/tháng) còn lại 778.000đ/tháng
Trang bị miễn phí modem quang cao cấp
Chiết khấu cho khách hàng thanh toán cước trước 12 tháng

Gói cước fibervnn f0
Cam kết của VNPT TPHCM với khách hàng
Đảm bảo chất lượng dịch vụ gói cước fibervnn f0, đảm bảo tốc độ đường truyền luôn ổn định đúng với cam kết.
Thực hiện đầy đủ chính sách tặng cước hòa mạng, cước sử dụng trong suốt thời gian cung cấp dịch vụ.
Hỗ trợ trực tuyến qua kênh 800126
Hỗ trợ khắc phục trong thời gian 4h nếu có sự cố trong quá trình cung cấp dịch vụ.
Cam kết của khách hàng với VNPT TPHCM
Để được hưởng đầy đủ ưu đãi của VNPT khi lắp đặt gói cước fibervnn f0, khách hàng cần cam kết sử dụng liên tục dịch vụ trong 24 tháng, không tạm ngừng hoặc thay đổi gói cước khác.
Trường hợp khách hàng chuyển đổi chủ hợp đồng thì chủ hợp đồng mới tiếp tục cam kết sử dụng hết thời gian còn lại của hợp đồng.
Trường hợp khách hàng ngừng sử dụng gói cước fibervnn f0 trước thời hạn cam kết 24 tháng thì có trách nhiệm hoàn trả lại VNPT các khoản sau:
  • Thiết bị đầu cuối mà VNPT TPHCM đã trang bị khi lắp đặt
  • Phí đấu nối hòa mạng được khuyến mãi: 2.200.000đ
  • 35% cước phí sử dụng trọn gói hàng tháng. Mỗi tháng 420.000đ x số tháng đã sử dụng  x10% VAT
Xem thông tin chi tiết các gói cước tại BẢNG GIÁ
Đăng ký lắp đặt gói cước fibervnn f0 tại TPHCM nhanh nhất hãy gọi 0919.30.20.70-0914.11.46.48 Hỗ trợ tư vấn và làm hồ sơ tận nơi.

Trãi nghiệm gói cước fibervnn F2 -40M

Trãi nghiệm gói cước fibervnn F2 -40M


Gói cước Fibervnn F2 tốc độ download/upload 40.0 Mbps. Tốc độ cam kết tối thiểu 640Kbps. Hoàn toàn đáp ứng được yêu cầu kết nối thông suốt và ổn định suốt 24/24 giờ. Thích hợp sử dụng cho phòng game khoảng 40 máy tính. Lắp đặt gói cước này bạn có thể sử dụng thêm dịch vụ Fiber MyTV và nhiều tiện ích khác của VNPT thành phố Hồ Chí Minh
Ưu đãi khi lắp đặt gói cước fibervnn f2 trong thời gian khuyến mãi:
Miễn phí 100% phí lắp đặt ban đầu trị giá 2.200.000đ
Giảm 40% cước sử dụng hàng tháng (2.300.000đ/tháng) còn lại 1.380.000đ/tháng
Trang bị miễn phí modem quang cao cấp hiệu Draytek 2920, sử dụng được 2 line quang hỗ trợ cân bằng tải loadbancing
Miễn phí 01 Ip tĩnh cho khách hàng là doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng
Chiết khấu 01 tháng  cước cho khách hàng thanh toán cước trước 12 tháng



Gói cước fibervnn f2 (ảnh minh họa)
 Trách nhiệm của VNPT TPHCM với khách hàng
  • Đảm bảo chất lượng dịch vụ gói cước fibervnn f2, đảm bảo tốc độ đường truyền luôn ổn định và thay mới thiết bị nếu xảy ra hỏng hóc.
  • Thực hiện khấu trừ cước sử dụng hàng tháng đúng với chương trình khuyến mãi
  • Hỗ trợ tối đa qua kênh 800126
  • Khắc phục trong thời gian 4h nếu có sự cố trong quá trình sử dụng
Trách nhiệm của bạn với VNPT TPHCM
Để được ưu đãi khi lắp đặt gói cước fibervnn f2, bạn cần sử dụng dịch vụ liên tục tối thiểu 15 tháng, không tạm ngừng hoặc thay đổi gói cước khác.
Nếu bạn chuyển đổi chủ hợp đồng thì chủ mới có trách nhiệm sử dụng hết thời gian cam kết
Vì lý do nào đó mà bạn dừng sử dụng gói cước fibervnn f2 trước thời hạn cam kết 15 tháng thì có trách nhiệm hoàn trả lại VNPT các khoản sau:
  • Các thiết bị mà VNPT trang bị khi lắp đặt ( Modem Daytek 2920 và quà tặng nếu có)
  • Cước đấu nối hòa mạng được khuyến mãi: 2.200.000đ
  • Số tiền cước khuyến mãi mỗi tháng 805.000đ x số tháng đã sử dụng x 10% VAT
Xem thông tin chi tiết các gói cước tại BẢNG GIÁ CƯỚC FIBERVNN
Đăng ký lắp đặt gói cước fibervnn f2  để nhận ữu đãi 805.00đ mỗi tháng. Hãy gọi 0919.30.20.70- 0914.11.46.48.để được tư vấn và làm hồ sơ tận nơi tất cả khu vực tại TPHCM.

Trãi nghiệm cáp quang VNPT - F2H 12M/12M

F2H VNPT review – Đánh giá gói cước F2H của VNPT

 VNPT Review – Đánh giá chất lượng gói F2H của VNPT
Trong khoảng thời gian gần đây mình nhận được rất nhiều sự quan tâm của mọi người về gói cước cáp quang F2H tốc độ 12.0 Mbps của VNPT (Fibervnn F2H). Mình cũng đã viết một bài giới thiệu chi tiết về gói cước này trong chuyên mục F2H. Nhưng để mọi người có cái nhìn khách quan và chi tiết về nó hơn, hôm nay mình sẽ post kết quả test cụ thể có kèm nhiều hình ảnh thực tế cho mọi người cùng đánh giá. Như thường lệ phần đầu tiên là giới thiệu sơ qua về gói cước này:

Chi tiết gói cước F2H VNPT – 12 Mbps:

  • Tốc độ download gói F2H: 12.0 Mbps (download/upload)
  • Giá cước trọn gói: Từ 434.000đ -  520.000đ/tháng ( đã trừ khuyến mãi)
  • Phí lắp đặt ban đầu: Từ 550.000đ hoặc miễn phí
  • Thiết bị đi kèm: Modem quang CTS CRG
=> Gói cước khá phù hợp với số tiền 520k/tháng. Bạn nên đóng cước 3 tháng để được miễn phí hòa mạng và tặng thêm nữa tháng sử dụng.
F2H VNPT review
F2H VNPT review – đánh giá

Tốc độ download gói F2H của VNPT – kết quả:

1.Kết quả kiểm tra từ Speedtest.net với các server đặt tại Hà Nội, Tokyo, Washington:
f2h-ha-noi
Check server tại Hà Nội: F2h có tốc độ download 12.36Mbps và  Upload 25.56 Mbps
f2h-tokyo
Tốc độ F2H với server tại Nhật, max băng thông
f2h-washington
Tốc độ F2h check với server tại Mỹ
2.Download (tất cả download và upload mình đều dùng acc free nhé ):
  • Share.vnn.vn:  Tốc độ rất good
f2h-sharevnn
  • Fshare: Do mình dùng Acc free để test nên bị limit tốc độ. Bạn nào đăng ký gói F2H thì mình share cho Acc Fshare VIP không thời hạn luôn nhé ;)
f2h-fshare
  • Mediafire:  Rất good, gần như max băng thông
f2h-mediafire
  • Multiupload: Good
f2h-multiupload
  • TorrentViettorrent: Good
f2h-torrent
3. Upload:
  • Share.vnn.vn: @@
f2h-up-sharevnn
  • 4Share.vn: Verry good
f2h-up-4share
  • Torrent: Luôn ổn định ở mức 1,2MB/s
f2h-up-torrent
4. Ping test:
f2h-ping
f2h-ping-test

Nhận xét về Gói cước F2H của VNPT:

  • Upload speed gần như đạt tốc độ tối đa.
  • Tiền cước 520K  xứng đáng với những gì nhận được.
Ưu điểm:
Down trong nước, quốc tế khá tốc độ gần như tối đa.
Thích hợp cho Game, torrent, những bạn hay down host nước ngoài, tất nhiên phải có acc pre nhé.
Hạn chế:
Tốc độ upload thỉnh thoảng hơi ảo. Nhưng nói chung là ok

Đăng ký lắp đặt  F2H VNPT tại TPHCM:

  • Liên hệ số điện thoại hotline: 0919.30.20.70 -0914.11.46.48

cáp quang VNPT - Khuyến mãi trang thiết bị khủng

2013-05-27 19:07

Cáp quang VNPT

Khuyến mãi trang thiết bị khủng

Hotline đăng ký cáp quang VNPT: 0919302070

 VNPT TP.Hồ Chí Minh khuyến mãi đặt biệt cho thuê bao hoà mạng mới dịch vụ mạng Cáp quang VNPT (FiberVNN/FTTH), giảm 50-100% phí lắp đặt, giảm 35% giá cước, tặng IP tĩnh, thiết bị Draytek Vigor và nhiều ưu đãi hấp dẫn khác.
Thời gian khuyến mãi: 20-05-2015 đến hết ngày 20-06-2013

  • Phí lắp đặt  :  Giảm từ 80% – 100% phí lắp đặt (440.000đ đến miễn phí)
  • Tặng 30% – 35% cước sử dụng trong 24 tháng liên tiếp
  • Tặng 100% cước sử dụng IP Tĩnh (gói F1->F6)
  • Cung cấp trang thiết bị DrayTekVigor 2920 (gói F1->F6)
  • Tặng số điện thoại bàn số đẹp trị giá 3.000.000 VNĐ (góiF1->F6)
  • Tặng card điện thoại 200-500K 

Nhiều ưu đãi hấp dẫn đối với khách hàng thanh toán trả trước : 

Trả trước 6 tháng   : Miễn phí hòa mạng , tặng 1 tháng cước 
Trả trước 12 tháng : Miễn phí hòa mạng , tặng 2 tháng cước , hỗ trợ lắp đặt nhanh trong ngày 

Vui lòng liên hệ 0919302070 để được nhân viên tư vấn và làm hợp đồng tận nơi  

 Thủ tục đơn giản, nhanh chóng - triển khai siêu tốc 

Cáp quang VNPT gói 12 Mbps (F2H) giá rẽ dành cho hộ gia đình

2013-06-23 22:14

Khuyến mãi cáp quang VNPT dành cho hộ gia đình (F2H - 12Mbps)

VNPT ra mắt gói cước cáp quang giá rẻ dành cho cá nhân và hộ gia đình. Băng thông lên đến 12 Mbps. Là gói cước phù hợp với gia đình có 5-10 máy tính muốn sử dụng Internet Cáp quang. Tốc độ cao, kết nối ổn định là ưu điểm của gói cước cáp quang 12Mbps này.
Chi tiết khuyến mãi gói cáp quang F2H - 12mbps

F2H (12M/12M): Chi phí lắp đặt và cước sử dụng hàng tháng:

  • Đối với khách hàng không cam kết tời gian sử dụng:
- Phí hòa mạng: 1.000.000 đ
- Giá cước: 650.000 đ
  • Đối với khách hàng cam kết tời gian sử dụng 15 tháng
- Phí hòa mạng: 550.000 đ
- Giá cước: Giảm 20% còn 520.000 đ/ tháng
- Khách hàng trả trước 3 tháng: miễn phí hòa mạng
- Khách hàng trả trước 6 tháng: miễn phí hòa mạng + tặng 1 tháng cước sử dụng
- Khách hàng trả trước 12 tháng: miễn phí hòa mạng + tặng 2 tháng cước sử dụng
  • Đối với khách hàng cam kết tời gian sử dụng 24 tháng
- Phí hòa mạng: 550.000 đ
- Giá cước: Giảm 25% còn 487.500 đ/ tháng
- Khách hàng trả trước 3 tháng: miễn phí hòa mạng
- Khách hàng trả trước 6 tháng: miễn phí hòa mạng + tặng 1 tháng cước sử dụng

Mọi chi tiết vui lòng liên hệ hot line : 0919.302070 để biết thêm chi tiết.

Cáp quang là gì? Đầu nối quang là gì | Các chủng loại cáp quang và đầu nối quang

Cáp quang là gì? Đầu nối quang là gì | Các chủng loại cáp quang và đầu nối quang

Cáp quang dùng ánh sáng truyền dẫn tín hiệu, do đó ít suy hao và thường được dùng cho kết nối khoảng cách xa.

Ngày nay, Internet đã trở thành một nhu cầu thiết yếu, giúp mọi người ở khắp nơi trên thế giới có thể giao tiếp, trao đổi, học tập, mua sắm, giải trí dễ dàng, nhanh chóng. Các ứng dụng, dịch vụ trên Internet cũng ngày càng phát triển theo, điều này đòi hỏi tốc độ, băng thông kết nối Internet cao và cáp quang trở thành lựa chọn số một – FTTH (Fiber To Home) là một điển hình. FTTH đáp ứng các dịch vụ luôn đòi hỏi mạng kết nối tốc độ cao như IPTV, hội nghị truyền hình, video trực tuyến, giám sát từ xa IP Camera…
Trước đây, cáp quang chỉ dùng để kết nối các đường trục chính của quốc gia, nhà cung cấp dịch vụ, doanh nghiệp lớn vì chi phí khá cao. Nhưng hiện nay, cáp quang được sử dụng khá rộng rãi ở các doanh nghiệp vừa, nhỏ, các trường đại học và người sử dụng thông thường. Bài viết giới thiệu cơ bản về cáp quang và các đầu nối, giúp bạn đọc hiểu được thông số kỹ thuật trên các tài liệu, thông tin sản phẩm quang.
Cáp quang dùng ánh sáng truyền dẫn tín hiệu, do đó ít suy hao và thường được dùng cho kết nối khoảng cách xa. Trong khi cáp đồng sử dụng dòng điện để truyền tín hiệu, dễ bị suy hao trong quá trình truyền và có khoảng cách kết nối ngắn hơn.
Sợi cáp quang được cấu tạo từ ba thành phần chính: lõi (core), lớp phản xạ ánh sáng (cladding), lớp vỏ bảo vệ chính (primary coating hay còn gọi coating, primary buffer). Core được làm bằng sợi thủy tinh hoặc plastic dùng truyền dẫn ánh sáng. Bao bọc core là cladding – lớp thủy tinh hay plastic – nhằm bảo vệ và phản xạ ánh sáng trở lại core. Primary coating là lớp vỏ nhựa PVC giúp bảo vệ core và cladding không bị bụi, ẩm, trầy xước. Hai loại cáp quang phổ biến là GOF (Glass Optical Fiber) – cáp quang làm bằng thuỷ tinh và POF (Plastic Optical Fiber) – cáp quang làm bằng plastic. POF có đường kính core khá lớn khoảng 1mm, sử dụng cho truyền dẫn tín hiệu khoảng cách ngắn, mạng tốc độ thấp. Trên các tài liệu kỹ thuật, bạn thường thấy cáp quang GOF ghi các thông số 9/125µm, 50/125µm hay 62,5/125µm, đây là đường kính của core/cladding; còn primary coating có đường kính mặc định là 250µm. Hình 1
cap quang
Hình 1
Bảo vệ sợi cáp quang là lớp vỏ ngoài gồm nhiều lớp khác nhau tùy theo cấu tạo, tính chất của mỗi loại cáp. Nhưng có ba lớp bảo vệ chính là lớp chịu lực kéo (strength member), lớp vỏ bảo vệ ngoài (buffer) và lớp áo giáp (jacket) – tùy theo tài liệu sẽ có tên gọi khác nhau. Strength member là lớp chịu nhiệt, chịu kéo căng, thường làm từ các sợi Kevlar. Buffer thường làm bằng nhựa PVC, bảo vệ tránh va đập, ẩm ướt. Lớp bảo vệ ngoài cùng là Jacket. Mỗi loại cáp, tùy theo yêu cầu sử dụng sẽ có thêm các lớp jacket khác nhau. Jacket có khả năng chịu va đập, nhiệt và chịu mài mòn, bảo vệ phần bên trong tránh ẩm ướt và các ảnh hưởng từ môi trường.
Có hai cách thiết kế khác nhau để bảo vệ sợi cáp quang là ống đệm không chặt (loose-tube) và ống đệm chặt (tight buffer).
Loose-tube thường dùng ngoài trời (outdoor), cho phép chứa nhiều sợi quang bên trong. Loose-tube giúp sợi cáp quang “giãn nở” trước sự thay đổi nhiệt độ, co giãn tự nhiên, không bị căng, bẻ gập ở những chỗ cong. Hình 2
cap quang
Hình 2
Tight-buffer thường dùng trong nhà (indoor), bao bọc khít sợi cáp quang (như cáp điện), giúp dễ lắp đặt khi thi công. Hình 3
cap quang
Hình 3
Trên một số tài liệu, bạn sẽ gặp hai thuật ngữ viết tắt IFC, OSP. IFC (Intrafacility fiber cable) là loại cáp dùng trong nhà, có ít lớp bảo vệ vật lý và việc thi công lắp đặt linh hoạt. OSP (Outside plant cable) là loại cáp dùng ngoài trời, chịu được những điều kiện khắc nghiệt của nhiệt độ, độ ẩm, bụi… loại cáp này có nhiều lớp bảo vệ.
cap quang
Hình 4
Các tia sáng bên trong cáp quang có hai kiểu truyền dẫn là đơn mốt (Singlemode) và đa mốt (Multimode). Cáp quang Singlemode (SM) có đường kính core khá nhỏ (khoảng 9µm), sử dụng nguồn phát laser truyền tia sáng xuyên suốt vì vậy tín hiệu ít bị suy hao và có tốc độ khá lớn. SM thường hoạt động ở 2 bước sóng (wavelength) 1310nm, 1550nm. Cáp quang Multimode(MM) có đường kính core lớn hơn SM (khoảng 50µm, 62.5µm). MM sử dụng nguồn sáng LED (Light Emitting Diode) hoặc laser để truyền tia sáng và thường hoạt động ở 2 bước sóng 850nm, 1300nm; MM có khoảng cách kết nối và tốc độ truyền dẫn nhỏ hơn SM.


cap quang
Hình 5
MM có hai kiểu truyền: chiết xuất bước (Step index) và chiết xuất liên tục (Graded index). Các tia sáng kiểu Step index truyền theo nhiều hướng khác nhau vì vậy có mức suy hao cao và tốc độ khá chậm. Step index ít phổ biến, thường dùng cho cáp quang POF. Các tia sáng kiểu Graded index truyền dẫn theo đường cong và hội tụ tại một điểm. Do đó Graded index ít suy hao và có tốc độ truyền dẫn cao hơn Step index. Graded index được sử dụng khá phổ biến.
Truyền dẫn tín hiệu trên cáp quang có hai dạng đơn công (simplex) và song công (duplex). Simplex truyền tín hiệu chỉ 1 chiều. Duplex có thể truyền nhận tín hiệu 1 chiều bán song công (half-Duplex) hoặc cả 2 chiều song công toàn phần (full-Duplex) Duplex ở cùng thời điểm tùy theo cách cấu hình.
cap quang
Hình 6
Để đấu nối cáp quang vào bảng đấu dây (patch panel) hoặc vào các cổng vào/ra (input/output) trên các thiết bị truyền nhận quang, người ta thường sử dụng dây nối quang một đầu có sẵn đầu nối (pigtail) hoặc cả hai đầu có sẵn đầu nối (pathcord).
cap quang
Hình 7
Hình 8

Một số loại cáp quang:

Ribbon: cáp quang dạng ruy-băng, chứa nhiều sợi quang bên trong.Hình 9
Zipcord: hai sợi quang có vỏ ngoài liền nhau (như dây điện). Hình 10
cap quang
Hình 9
Hình 10
Bất kỳ giao tiếp quang nào cũng bao gồm 3 thành phần: nguồn phát, vật truyền dẫn trung gian (cáp quang) và nguồn thu. Nguồn phát sẽ chuyển đổi tín hiệu điện tử thành ánh sáng và truyền dẫn qua cáp quang. Nguồn thu chuyển đổi ánh sáng thành tín hiệu điện tử. Có hai loại nguồn phát là laser và LED. Laser ít tán sắc, cho phép truyền dẫn dữ liệu tốc độ nhanh, khoảng cách xa (trên 20km), dùng được cho cả Singlemode và Multimode nhưng chi phí cao, khó sử dụng. LED tán sắc nhiều, truyền dẫn tốc độ chậm hơn, bù lại chi phí thấp, dễ sử dụng, thường dùng cho cáp quang Multimode. LED dùng cho hệ thống có khoảng cách ngắn hơn, có thể sử dụng cho cả sợi quang thủy tinh, sợi quang plastic.

Các thông số quang cần quan tâm

Suy hao quang (Optical loss): lượng công suất quang (optical power) mất trong suốt quá trình truyền dẫn qua cáp quang, điểm ghép nối. Ký hiệu dB.
Suy hao phản xạ (Optical Return loss): ánh sáng bị phản xạ tại các điểm ghép nối, đầu nối quang.

Suy hao tiếp xúc (Insertion loss):
 giảm công suất quang ở hai đầu ghép nối. Giá trị thông thường từ 0,2dB – 0,5dB.
Suy hao (Attenuation): mức suy giảm công suất quang trong suốt quá trình truyền dẫn trên một khoảng cách xác định. Ký hiệu dB/km. Ví dụ, với cáp quang Multimode ở bước sóng 850nm suy giảm 3dB/km, trong khi ở bước sóng 1300nm chỉ suy giảm 1dB/km. Cáp quang Singlemode: suy giảm 0,4dB/km ở 1310nm, 0,3dB/km ở 1550nm. Đầu nối (connector) suy giảm 0,5dB/cặp đấu nối. Điểm ghép nối (splice) suy giảm 0,2 dB/điểm.
Bước sóng (Wavelength): là chu kỳ di chuyển của sóng điện từ. Ký hiệu nm (nanometer). Ánh sáng chúng ta nhìn thấy được có wavelength từ 400nm đến 700nm (màu tím đến màu đỏ). Cáp quang sử dụng ánh sáng nằm trong vùng hồng ngoại có wavelength lớn hơn wavelength mà ta nhìn thấy – trong khoảng 850nm, 1300nm và 1550nm. Các bước sóng truyền dẫn quang được xác định dựa trên hai yếu tố nhằm khắc phục tình trạng suy hao do năng lượng và vật liệu truyền dẫn: các bước sóng nằm trong vùng hồng ngoại và các bước sóng không nằm trong vùng hấp thu, cản trở năng lượng ánh sáng truyền dẫn (absorption) do tạp chất lẫn trong cáp quang từ quá trình sản xuất
cap quang
Hình 11
Vậy vì sao chúng ta không sử dụng các bước sóng dài hơn? Bước sóng hồng ngoại là sự chuyển tiếp giữa ánh sáng và nhiệt. Bước sóng dài hơn, nhiệt xung quang càng nóng hơn, tín hiệu nhiễu loạn nhiều hơn. Do đó, thường POF có bước sóng 650nm, 850nm. GOF với Multimode hoạt động ở 850nm và 1300nm, Singlemode ở 1310nm, 1550nm. Giữa hai bước sóng 1300nm và 1310nm không khác biệt nhau, chỉ là cách qui ước để phân biệt sử dụng cáp quang Singlemode hay Multimode.
Đầu nối quang: gồm nhiều thành phần kết hợp lại với nhau, chúng có nhiều kiểu như SC/PC, ST/UPC, FC/APC… Nhưng có hai thành phần bạn cần quan tâm, đó là kiểu đầu nối SC, ST, FC…và điểm tiếp xúc PC, UPC, APC.
SC (subscriber connector), ST (straight tip), FC (fiber connector) là các kiểu đầu nối quang có dạng hình vuông, hình tròn…
cap quang
Hình 12
Bên trong đầu nối là ferrule, giúp bảo vệ và giữ thẳng sợi cáp quang. Ferrule được làm bằng thủy tinh, kim loại, plastic hoặc gốm (ceramic) – trong đó chất liệu gốm là tốt nhất.
cap quang
Hình 13
Đỉnh của ferrule được làm nhẵn (polish) với ba dạng điểm tiếp xúc chính PC (Physical Contact), UPC (Ultra Physical Contact) và APC (Angled Physical Contact), giúp đảm bảo chỗ ghép nối có ít ánh sáng bị mất hoặc bị phản xạ nhất.
cap quang
Hình 14
Dạng PC được vạt cong, sử dụng với các kiểu đầu nối FC, SC, ST. PC, có giá trị suy hao phản xạ (optical return loss) là 40dB. Vì giá trị này khá cao, nên đã thúc đẩy các nhà sản xuất tiếp tục tìm kiếm các giải pháp tốt hơn. UPC là giải pháp tiếp theo, nó cũng được vạt cong như PC nhưng giảm return loss hơn. UPC có giá trị return loss 50dB. UPC dùng với các đầu nối FC, SC, ST, DIN, E2000. APC được vạt chéo 8 độ­­, loại bỏ hầu hết sự phản xạ ở điểm ghép nối và có giá trị return loss 60dB. Bạn nên lưu ý là khi đọc các thông số kỹ thuật quang đề cập mức suy hao có thể làm bạn dễ hiểu sai về dấu “+” và “-“. Chẳng hạn, với kết quả tính toán, đo đạc mức độ suy hao là -40dB. Trên thông số kỹ thuật có thể viết giá trị suy hao (loss values) là 40dB hoặc số đo mức phản xạ là -40dB hay độ lợi (gain) là -40dB. Tất cả đều như nhau, do đó bạn cần chú ý cách viết để tránh hiểu sai.
Hiện nay, giá thành cáp quang và các phụ kiện quang đã thấp hơn so với cách nay vài năm. Cùng với việc ứng dụng nhiều giải pháp như IP Camera, VoIP, Hội nghị truyền hình qua mạng, kết nối mạng gigabit giữa các tòa nhà, văn phòng, xưởng sản xuất; cáp quang dần trở thành lựa chọn số một cho việc triển khai hạ tầng mạng đòi hỏi nhiều băng thông và tốc độ cao.

 

Đăng ký ngay!